Cho hình vuông $ABCD$ có độ dài cạnh $AC = a\sqrt 2 $, gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. a). Tính tích vô hướng $\?

Cho hình vuông vắn $ABCD$ có tính nhiều năm cạnh $AC = a\sqrt 2 $, gọi $O$ là uỷ thác điểm của $AC$ và $BD$. a). Tính tích vô phía $\?

Cho hình vuông vắn \(ABCD\) có tính nhiều năm cạnh \(AC = a\sqrt 2 \), gọi \(O\) là uỷ thác điểm của \(AC\) và \(BD\).
a). Tính tích vô phía \(\overrightarrow {AD}.\overrightarrow {AC} \) theo đuổi \(a\).
b). Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(BC\). Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB}.\overrightarrow {OC} = 2\left( {O{C^2} - O{M^2}} \right)\)

Bạn đang xem: Cho hình vuông $ABCD$ có độ dài cạnh $AC = a\sqrt 2 $, gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. a). Tính tích vô hướng $\?

Xem thêm: Cho hình vuông $ABCD$ có độ dài cạnh $AC = a\sqrt 2 $, gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. a). Tính tích vô hướng $\?

Đáp án

318.PNG
a).
Do ABCD là hình vuông\( \Rightarrow AC = AB\sqrt 2 \Leftrightarrow AB\sqrt 2 = a\sqrt 2 \Leftrightarrow AB = a\).
Theo khái niệm có: \(\overrightarrow {AD}.\overrightarrow {AC} = AD.AC.\cos \widehat {CAD} = a.a\sqrt 2.\cos {45^0} = {a^2}\).
b). \( \bullet \) \(\overrightarrow {AB}.\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {AB}.\dfrac{1}{2}.\overrightarrow {AC} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}.\overrightarrow {AC} = \dfrac{1}{2}AB.AC.\cos \widehat {BAC} = \dfrac{1}{2}a.a\sqrt 2.\cos {45^0} = \dfrac{{{a^2}}}{2}\) \(\left( 1 \right)\) \( \bullet \) \(2\left( {O{C^2} - O{M^2}} \right) = 2M{C^2} = \dfrac{{B{C^2}}}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{2}\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy rời khỏi \(\overrightarrow {AB}.\overrightarrow {OC} = 2\left( {O{C^2} - O{M^2}} \right)\)

BÀI VIẾT NỔI BẬT


Cấu trúc Should: Cách dùng và bài tập vận dụng có đáp án

Việc đưa ra lời khuyên là một tình huống rất thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Với bài viết ngày hôm nay, Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng hợp kiến thức về cấu trúc Should trong tiếng Anh - được sử dụng khi ta khuyên nhủ ai đó.